Thiết lập sơ đồ kho thuốc đạt chuẩn GSP
Cách bố trí layout sơ đồ trong kho là chìa khóa để kho thuốc hoạt động hiệu quả. Vậy làm sao để đảm bảo hàng hóa và các trang thiết bị trong kho của doanh nghiệp dược phẩm được đặt đúng vị trí và phát huy vai trò một cách tối ưu? Hãy cùng ITG tham khảo bài viết sau để lựa chọn cho mình một sơ đồ kho thuốc đạt chuẩn GSP nhé.
Đọc thêm: Tiêu chuẩn GSP ứng dụng trong ngành dược
Các loại sơ đồ kho thuốc đạt chuẩn GSP
Để xây dựng được một sơ đồ kho dược phẩm hợp lý, các doanh nghiệp dược phẩm phải đối mặt với những thách thức liên quan đến đặc tính sản phẩm chuyên biệt trong ngành thuốc. Dược phẩm không chỉ nhạy cảm với những ô nhiễm bên ngoài như vi khuẩn hay hóa chất mà còn dễ bị ảnh hưởng với những thay đổi về nhiệt độ. Trong một số trường hợp, ngay cả ánh sáng cũng có thể làm hỏng dược phẩm. Dược phẩm cũng phải được bảo quản sao cho dễ dàng hoạt động theo nguyên tắc FIFO (nhập trước, xuất trước), đồng thời hạn chế tối đa thất thoát do mất cắp hay cố ý nhiễm bẩn. Những yêu cầu đặc biệt này đều cần được xem xét kỹ lưỡng khi thiết lập sơ đồ kho bảo quản dược phẩm.
Nhìn chung, có hai loại sơ đồ kho phổ biến hiện nay: Bố cục kho chữ I hướng hàng tồn kho dược phẩm đến vào một phía của kho và ra phía đối diện, trong khi mô hình kho hình tròn hoặc chữ U được thiết lập để cho phép hoạt động tiếp nhận và lấy hàng được thực hiện xung quanh các khu vực lưu trữ ở trung tâm, với đầu nhập và xuất cùng thông qua một lối.
Ở cả hai thiết kế, các mặt hàng có nhu cầu cao được lưu trữ gần bến tải hơn, trong khi các mặt hàng có nhu cầu thấp hơn được đặt xa bến tải hơn. Trong nhà kho thiết kế chữ I, các mặt hàng có nhu cầu cao được đặt dọc theo con đường ngắn nhất giữa lối vào và lối ra, và các mặt hàng có nhu cầu thấp hơn được đặt gần các bức tường bên ngoài. Đối với nhà kho thiết kế chữ U, các mặt hàng có nhu cầu cao được đặt gần các khoang xếp hàng, trong khi đó, các mặt hàng được đặt càng xa cửa ra vào khi tần suất nhu cầu của chúng càng thấp. Các mặt hàng có nhu cầu thấp nhất được đặt dựa vào bức tường phía sau.
Mỗi cách bố trí này đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng:
Ưu điểm của nhà kho thiết kế chữ I
- Thiết kế tuyến tính: Vì sản phẩm chỉ di chuyển theo một hướng duy nhất, nên sẽ dễ dàng đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc FIFO (nhập trước, xuất trước) của hàng hóa.
- Đa kênh: Thông lượng kho hàng có thể dễ dàng được chia ra nhiều kênh, tất cả đều vận hành theo một chiều nên hạn chế khả năng chọn nhầm mặt hàng hơn.
- Các khu vực nhiệt độ được phân lập: Các loại hàng hóa với những yêu cầu về bảo quản khác nhau có thể được chỉ định lưu kho tại các khu vực có nhiệt độ, điều kiện phù hợp mà không ảnh hưởng đến các loại hàng khác.
Ưu điểm của sơ đồ kho hình chữ U
- Nâng cao hiệu suất hành trình của xe nâng tại kho: Một xe nâng có thể được điều động để xếp dỡ hàng hóa và lấy hàng tồn kho trong một chuyến đi duy nhất và quay trở lại cùng một địa điểm.
- Phân phối chéo – Cross Docking: Các sản phẩm đến bến xếp hàng có thể được vận chuyển ngay lập tức mà không cần cất đi hoặc không cần điều động xe nâng.
- Nâng cao khả năng kiểm soát không gian kho: Vì nhà kho chỉ có một lối vào và lối ra duy nhất, các vấn đề về nhiệt độ, không khí và an ninh kho đối với sản phẩm có thể được quản lý dễ dàng hơn.
Trong số hai cách bố trí nhà kho, sơ đồ kho chữ I có thể là lựa chọn hiệu quả nhất cho nhà kho chứa dược phẩm. Yêu cầu về FIFO (nhập trước – xuất trước) được tích hợp trong thiết kế và dòng sản phẩm tuyến tính giúp việc tổ chức và chọn hàng chính xác hơn. Tuy nhiên, đây lại không phải là kiểu thiết kế phổ biến. Kiểu sơ đồ kho này yêu cầu đường vào ở cả đầu vào và đầu ra của nhà kho, trong khi phần lớn các nhà kho được xây dựng với một đầu vào duy nhất. Tuy nhiên, một số phương pháp lưu trữ và truy xuất nhất định có thể mang lại thông lượng tuyến tính bên trong nhà kho bất kể hình thức bên ngoài.
Bố trí sơ đồ trang thiết bị tự động hóa đáp ứng yêu cầu kho thuốc
Giá đỡ pallet có thể giúp sơ đồ nhà kho của bạn hiệu quả hơn. Thiết bị này giúp tối đa hóa số lượng sản phẩm mà nhà kho có thể chứa. Việc kết hợp các giá đỡ này với xe đưa hàng cho phép các kho dược có được một lối đi xuyên suốt. Đây là một hình thức tự động hóa hoạt động hoàn toàn trên cơ sở tuyến tính tương đối đơn giản và tiết kiệm.
Hệ thống này cũng kết hợp nhiều ưu điểm của hai cách bố trí kho hàng chính bằng cách cung cấp:
- Các kênh phân lập: Mỗi hàng trong giá pallet có thể được sử dụng cho một loại dược phẩm được chỉ định, cho phép tạo ra một nhà kho đa kênh với cơ hội làm việc đa nhiệm.
- Các vùng nhiệt độ: Một hệ thống giá đỡ pallet và con thoi có thể được đặt ở mỗi vùng nhiệt độ, mang lại khối lượng tối đa và dòng chảy tuyến tính hiệu quả đến tất cả các bộ phận của nhà kho.
- Các chuyển động kết hợp: Một xe nâng có thể được chi tiết hóa để nhập sản phẩm vào hệ thống lưu trữ ở một phía và chọn sản phẩm ở phía đầu ra như trong sơ đồ kho chữ U.
Tuy nhiên, nó có một nhược điểm lớn. Nếu có sự cố xảy ra sâu bên trong giá đỡ, có thể tốn kém về thời gian và tiền bạc để loại bỏ tất cả sản phẩm khỏi các kênh bị ảnh hưởng.
Quy trình thiết lập sơ đồ kho thuốc đạt chuẩn GSP
Cơ quan quản lý tiêu chuẩn GMP ở Hoa Kỳ, Canada, Liên minh Châu Âu, Nhật Bản, Úc và Trung Quốc đã chú trọng vào sự thay đổi tư duy quản lý từ hệ thống kiểm tra chất lượng sang thiết kế chất lượng với trọng tâm là mức độ rủi ro đối với chất lượng sản phẩm và an toàn cho bệnh nhân đối với hoạt động quản lý lưu kho và phân phối dược phẩm.
Hướng dẫn sơ đồ kho thuốc vì thế được ra đời nhằm mô tả chi tiết cách lập sơ đồ nhà kho đạt chuẩn bảo quản thuốc GSP. Dưới đây là quy trình 9 bước thiết lập sơ đồ kho thuốc đạt tiêu chuẩn GSP.
Bước 1: Lập kế hoạch
Đây là công đoạn doanh nghiệp xác định và đảm bảo đầy đủ mọi khía cạnh về cơ sở, thiết bị, các quy trình để duy trì môi trường tuân thủ GMP. Kế hoạch nên được thực hiện theo cách tiếp cận dựa trên rủi ro, với cơ sở lý luận dựa vào dữ liệu: Tập trung vào nơi nhạy cảm với môi trường mà sản phẩm sẽ được lưu trữ. Đây cũng là một điểm khởi đầu để các cơ quan quản lý đánh giá sự hợp lý cho các mục tiêu của doanh nghiệp.
Bước 2: Xác định các khu vực có thể gặp rủi ro
Để thiết lập sơ đồ nhà kho, doanh nghiệp phải xác định được các khu vực chất lượng sản phẩm có thể gặp rủi ro về sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm. Cân nhắc các yếu tố dưới đây có thể giúp doanh nghiệp xác định các rủi ro đó:
- Thể tích của không gian càng lớn thì tiềm năng cho các biến thể lớn hơn về nhiệt độ và độ ẩm ở các địa điểm khác nhau càng cao.
- Công suất của bộ khuếch tán hoặc quạt để lưu thông không khí đầy đủ.
- Sự chênh lệch về nhiệt độ và độ ẩm giữa khu vực sàn nhà và trần nhà.
- Các thiết bị gây thay đổi nhiệt như máy sưởi không gian, máy điều hòa không khí, và quạt, …
- Cách bố trí giá đỡ và pallet cản trở luồng không khí.
- Vị trí của các cảm biến điều khiển nhiệt.
- Vị trí gần nguồn nhiệt hoặc lạnh, chẳng hạn như mái nhà và bên ngoài tường, cửa sổ và bến dỡ hàng.
- Các khu vực có mật độ giao thông cao, nơi sản phẩm hoặc thiết bị được di chuyển thường xuyên.
- Thay đổi nhiệt độ theo mùa hoặc các hiện tượng thời tiết bất thường.
Bước 3: Phát triển giao thức thông tin
Khi đã xác định được các khu vực có nguy cơ gặp rủi ro, phát triển một giao thức cho
nghiên cứu lập sơ đồ kho thuốc cần được thực hiện, bao gồm thông tin các loại dữ liệu về nhiệt độ, độ ẩm hợp lý; số lượng, vị trí lắp đặt của các cảm biến; cơ sở lý luận và giao thức hỗ trợ những đánh giá điều kiện nhà kho.
Bước 4: Phân bổ cảm biến
Bạn sẽ cần bao nhiêu cảm biến trên một sơ đồ kho cụ thể? Vị trí lắp đặt chúng? Phân phối cảm biến phải đủ về số lượng và được thiết lập ở những vị trí trọng yếu để nắm bắt được môi trường, đặc biệt là các khu vực có rủi ro cao và đảm bảo đánh giá nhiệt độ một cách đồng nhất.
Bước 5: Chọn công nghệ phù hợp
Để sơ đồ kho thuốc được hoàn thiện, cần có sự hỗ trợ của hệ thống phần mềm đi kèm với các cảm biến được sử dụng để thiết lập thiết bị và tải xuống dữ liệu.
Bước 6: Thiết lập trang thiết bị lập sơ đồ
Sau khi xác định được rủi ro khu vực và xác định các phân bổ cảm biến, đã đến lúc thiết lập trang thiết bị lập sơ đồ và tiến hành kiểm tra để đảm bảo các điều kiện môi trường về độ ẩm và nhiệt độ tại không gian lưu trữ đạt chuẩn.
Bước 7: Kiểm tra và đánh giá dữ liệu
Doanh nghiệp sẽ cần quyết định các thông tin được sử dụng để đánh giá trong báo cáo dữ liệu của mình. Phần mềm tích hợp trong các cảm biến sẽ đọc các tệp từ trình ghi dữ liệu, hiển thị dữ liệu đã ghi, thực hiện các phép tính và biểu thị thông tin dưới dạng đồ thị để thuận tiện cho quá trình kiểm tra và phân tích báo cáo.
Bước 8: Điều chỉnh
Sử dụng kết quả kiểm tra để xác định các vị trí nơi sản phẩm có thể được tiếp xúc với điều kiện không đảm bảo và thực hiện các điều chỉnh hợp lý.
Bước 9: Tài liệu hóa và lên kế hoạch triển khai
Sau khi hoàn tất những điều chỉnh cần thiết về thay đổi môi trường trong kho, sơ đồ kho thuốc khi đó đã sẵn sàng để được ghi lại và chờ tiến hành phê duyệt.
Đọc thêm: Quy trình sản xuất dược phẩm đạt GMP
ITG là đơn vị cung cấp giải pháp nhà máy thông minh 3S iFACTORY chuyên sâu cho ngành Dược phẩm, giúp các doanh nghiệp trong ngành chuyển đổi để dẫn đầu thông qua tối ưu 4 bài toán về: S-Q-C-D (Speedup – Tốc độ mở rộng, Quality – Chất lượng, Cost – Chi phí, Delivery – Tiến độ). Giải pháp cho phép kiểm soát chất lượng toàn diện xuyên suốt quá trình sản xuất, số hóa hồ sơ lô và hồ sơ kiểm nghiểm điện tử. Đồng thời, 3S iFACTORY cũng góp phần đẩy mạnh quản lý kênh phân phối. Với nhiều ưu điểm trong quản lý doanh nghiệp nói chung và quản lý sản xuất nói riêng, giải pháp 3S iFACTORY|Pharma đã được nhiều tên tuổi trong ngành Dược phẩm tại Việt Nam tin tưởng lựa chọn như: Traphaco CNC, Nam Dược, Dược Hà Tây, Dapharco…Để được tư vấn sâu hơn về giải pháp, vui lòng truy cập tại đây hoặc gọi cho chuyên gia của chúng tôi: 092.6886.855. |